Máy lạnh (điều hòa) Daikin là dòng sản phẩm được khá nhiều người tiêu dùng lựa chọn cho gia đình mình. Với các tính năng đa dạng phù hợp đáp ứng được nhiều nhu cầu sử dụng trong cuộc sống. Ngoài việc tìm hiểu các chức năng sử dụng của thiết bị thì người dùng không nên bỏ qua việc tìm hiểu các mã lỗi của máy lạnh Daikin cũng như cách kiểm tra mã lỗi và cách khắc phục. Bản thân người dùng biết cách xác định mã lỗi máy lạnh sẽ giúp nhanh chóng có những điều chỉnh thích hợp tại chỗ và thuận tiện cho việc trao đổi với đơn vị lắp đặt, vệ sinh, bảo trì máy lạnh.
Sau đây là một số chia sẻ của Điện Lạnh Sapa về vấn đề này hy vọng giúp ích cho quý khách hàng.
1. Cách kiểm tra mã lỗi máy lạnh Daikin
Máy lạnh (điều hòa) Daikin có 2 loại phổ biến là Máy lạnh Daikin INVERTER và máy lạnh Daikin thường nhưng đều có chung 1 hệ thống mã lỗi, cách kiểm tra và chỉ khác nhau là điều hòa Daikin INVERTER sẽ có nhiều mã lỗi hơn là Daikin thường.
Thao tác kiểm tra mã lỗi điều hòa Daikin vô cùng dễ thực hiện.
B1: Hướng điều khiển (Remote) về phía điều hòa sau đó giữ phím “Cancel” khoảng 5s. lúc này điều khiển sẽ hiện thị mã lỗi ” 00″ trên màn hình và nhấp nháy, nhả tay khỏi nút cancel.
B2: Tiếp tục ấn nút “Cancel” lần hai để chuyển qua các mã lỗi, khi nào có tiếng bíp dài trên dàn lạnh và điều khiển thì ngừng lại để xem mã lỗi hiển thị.
Hướng dẫn kiểm tra mã lỗi máy lạnh
2. Mã lỗi máy lạnh Daikin và cách khắc phục.
Sau khi đã tìm được Mã lỗi của thiết bị thì cần kiểm tra Nội dung mã lỗi để xác định nguyên nhân tìm hướng khắc phục nhanh chóng. Dựa theo những thông tin dưới đây người dùng có thể xác định được “bệnh” của thiết bị nhà mình để dễ thao tác điều chỉnh và trao đổi kiểm tra báo giá sửa chữa máy lạnh từ các đơn vị.
A0: Báo hiệu lỗi của thiết bị bảo vệ bên ngoài.
– Có thể do thiết bị không tương thích.
– Lỗi board dàn lạnh.
– Kiểm tra lại cài đặt và thiết bị kết nối bên ngoài máy lạnh.
A1: Lỗi ở boardard mạch.
– Thay board dàn lạnh.
A3: Lỗi ở hệ thống điều khiển mức nước xả(33H).
– Điện không được cung cấp.
– Lỗi board dàn lạnh.
– Lỏng dây kết nối.
– Kiểm tra công tắc phao.
– Kiểm tra bơm nước xả, đường ống nước xả có đảm bảo độ dốc không.
A6: Motor quạt (MF) bị hỏng, quá tải.
– Lỗi kết nối dây giữa mô tơ quạt và board dàn lạnh.
– Thay mô tơ quạt.
A7: Motor cánh đảo gió bị lỗi.
– Cánh đảo gió bị kẹt.
– Lỗi kết nối dây mô tơ Swing.
– Lỗi board dàn lạnh.
– Kiểm tra mô tơ cánh đảo gió.
A9: Lỗi van tiết lưu điện tử (20E).
– Kết nối dây bị lỗi.
– Lỗi board dàn lạnh.
– Kiểm tra cuộn dây van tiết lưu điện tử, thân van.
AF: Lỗi mực thoát nước xả dàn lạnh
– Kiểm tra đường ống thoát nước,
– PCB dàn lạnh.
– Bộ phụ kiện tùy chọn (độ ẩm)bị lỗi.
C4: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ(R2T) ở dàn trao đổi nhiệt.
– Kiểm tra cảm biến nhiệt độ đường ống gas lỏng.
– Lỗi board dàn lạnh.
C5: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R3T) đường ống gas hơi.
– Kiểm tra cảm biến nhiệt độ đường ống ga hơi.
– Lỗi board dàn lạnh.
C9: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R1T) gió hồi .
– Kiểm tra cảm biến nhiệt độ gió hồi.
– Lỗi board dàn lạnh.
CJ: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ trên remote điều khiển.
– Lỗi cảm biến nhiệt độ của điều khiển.
– Lỗi board romote điều khiển.
E1: Lỗi của board mạch.
– Thay board mạch dàn nóng.
E3: Lỗi do sự tác động của công tắc cao áp.
– Kiểm tra áp suất cao dẫn tới tác động của công tắc áp suất cao.
– Lỗi công tắc áp suất cao.
– Lỗi board dàn nóng.
– Lỗi cảm biến áp lực cao.
– Lỗi tức thời – như do mất điện đột ngột.
E4: Lỗi do sự tác động của cảm biến hạ áp.
– Áp suất thấp bất thường (<0,07Mpa)
– Lỗi cảm biến áp suất thấp.
– Lỗi board dàn nóng.
– Van chặn không được mở
E5: Lỗi do động cơ máy nén inverter
– Máy nén inverter bị kẹt, bị dò điện, bị lỗi cuộn dây.
– Dây chân lock bị sai (U,V,W)
– Lỗi board biến tần
– Van chặn chưa mở.
– Chênh lệch áp lực cao khi khởi động( >0.5Mpa)
E6: Lỗi do máy nén thường bị kẹt hoặc bị quá dòng.
– Van chặn chưa mở.
– Dàn nóng không giải nhiệt tốt
– Điện áp cấp không đúng
– Khởi động từ bị lỗi
– Hỏng máy nén thường
– Cảm biến dòng bị lỗi
E7: Lỗi ở mô tơ quạt dàn nóng.
– Lỗi kết nối quạt và board dàn nóng
– Quạt bị kẹt
– Lỗi mô tơ quạt dàn nóng
– Lỗi board biến tần quạt dàn nóng
F3: Nhiệt độ đường ống đẩy không bình thường.
– Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ ống đẩy.
– Cảm biến nhiệt độ ống đẩy bị lỗi hoặc sai vị trí
– Lỗi board dàn nóng
H7: Tín hiệu từ mô tơ quạt dàn nóng không bình thường.
– Lỗi quạt dàn nóng
– Board Inverter quạt lỗi
– Dây truyền tín hiệu lỗi
H9: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R1T) gió bên ngoài.
– Kiểm tra cảm biến nhiệt độ gió ra dàn nóng bị lỗi
– Lỗi board dàn nóng
J2: Lỗi ở đầu cảm biến dòng điện.
– Kiểm tra cảm biến dòng bị lỗi
– Board dàn nóng bị lỗi
J3: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ đường ống gas đi (R31T~R33T).
– Lỗi cảm biến nhiệt độ ống đẩy
– Lỗi board dàn nóng
– Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ
J5: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R2T) đường ống gas về.
– Lỗi cảm biến nhiệt độ ống hút
– Lỗi board dàn nóng
– Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ
J9: Lỗi cảm biến độ quá lạnh(R5T)
– Lỗi cảm biến độ quá lạnh R5T
– Lỗi board dàn nóng
JA: Lỗi ở đầu cảm biến áp suất đường ống gas đi.
– Lỗi cảm biến áp suất cao
– Lỗi board dàn nóng
– Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ hoặc vị trí sai
JC: Lỗi ở đầu cảm biến áp suất đường ống gas về.
– Lỗi cảm biến áp suất thấp
– Lỗi board dàn nóng
– Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ hoặc vị trí sai
L4: Lỗi do nhiệt độ cánh tản nhiệt bộ biến tần tăng.
– Nhiệt độ cánh tản nhiệt tăng cao (≥93°C)
– Lỗi board mạch
– Lỗi cảm biến nhiệt độ cánh tản nhiệt
L5: Máy nén biến tần bất thường
– Hư cuộn dây máy nén Inverter
– Lỗi khởi động máy nén
– Board Inverter bị lỗi
L8: Lỗi do dòng biến tần không bình thường.
– Máy nén Inverter quá tải.
– Lỗi board Inverter.
– Máy nén hỏng cuộn dây( dò điện, dây chân lock…)
– Máy nén bị lỗi.
L9: Lỗi do sự khởi động máy nén biến tần.
– Lỗi máy nén Inverter, board Inverter.
– Lỗi dây kết nối sai(U,V,W,N)
– Không đảm bảo chênh lệch áp suất cao áp và hạ áp khi khởi động.
– Van chặn chưa mở.
LC: Lỗi do tín hiệu giữa board Inverter và board điều khiển.
– Lỗi do kết nối giữa board Inverter và board điều khiển dàn nóng.
– Lỗi board điều khiển dàn nóng hoặc board Inverter.
– Lỗi bộ lọc nhiễu.
– Lỗi quạt Inverter, kết nối quạt không đúng.
– Lỗi máy nén.
– Lỗi mô tơ quat.
P4: Lỗi cảm biến tăng nhiệt độ cánh tản nhiệt Inverter.
– Lỗi cảm biến nhiệt độ cánh tản nhiệt.
– Lỗi board Inverter.
PJ: Lỗi cài đặt công suất dàn nóng.
– Chưa cài đặt công suất dàn nóng.
– Cài đặt sai công suất dàn nóng khi thay thế board dàn nóng.
U0: Cảnh báo thiếu gas
– Thiếu gas hoặc ngẹt ống gas, rò rỉ ống gas (lỗi thi công đường ống, tác động môi trường sử dụng).
– Lỗi cảm biến nhiệt (R4T, R7T)
– Lỗi cảm biến áp suất thấp
– Lỗi board dàn nóng
U1: Ngược pha, mất pha.
– Nguồn cấp bị ngược pha, bị mất pha.
– Lỗi board dàn nóng.
U2: Không đủ điện áp nguồn hoặc bị tụt áp nhanh.
– Nguồn điện cấp không đủ.
– Lỗi nguồn tức thời.
– Mất pha
– Lỗi board Inverter, lỗi board điều khiển dàn nóng.
– Lỗi dây ở mạch chính.
– Lỗi máy nén
– Lỗi mô tơ quạt.
– Lỗi dây truyền tín hiệu.
U3: Lỗi do sự vận hành kiểm tra không dược thực hiện.
– Chạy kiểm tra lại hệ thống.
U4: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa các dàn lạnh và dàn nóng.
– Dây giữa dàn lạnh-dàn nóng, dàn nóng-dàn nóng bị đứt, ngắn mạch
hoặc đấu sai (F1,F2).
– Nguồn dàn nóng hoặc dàn lạnh bị mất.
– Hệ thống địa chỉ không phù hợp.
– Lỗi board dàn lạnh, lỗi board dàn nóng
U5: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa dàn lạnh và remote.
– Kiểm tra đường truyền giữa dàn lạnh và remote.
– Kiểm tra lại cài đặt nếu 1 dàn lạnh sử dụng 2 remote.
– Lỗi board remote
– Lỗi board dàn lạnh
– Lỗi có thể xảy ra do nhiễu.
U7: Lỗi truyền tín hiệu giữa các dàn nóng
– Kiểm tra kết nối giữa dàn nóng và Adapter điều khiển C/H.
– Kiểm tra dây tín hiệu giữa dàn nòng với dàn nóng.
– Kiểm tra board mạch dàn nóng.
– Lỗi Adapter điều khiển Cool/Heat.
– Adapter điều khiển Cool/Heat không tương thích
– Địa chỉ không đúng(dàn nóng và Adapter điều khiển C/H)
U8: Lỗi đường truyền tín hiệu giữa các remote “M” và ”S”.
– Kiểm tra lại dây truyền tín hiệu giữa remote chính và phụ.
– Lỗi board remote.
– Lỗi kết nối điều khiển phụ.
U9: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa các dàn lạnh và dàn nóng trong cùng một hệ thống.
– Kiểm tra lại Dây truyền tín hiệu bên trong và bên ngoài hệ thống.
– Kiểm tra lại van tiết lưu điện tử trên dàn lạnh của hệ thống.
– Lỗi board dàn lạnh của hệ thống.
– Lỗi kết nối giữa dàn nóng và dàn lạnh.
UA: Lỗi do vượt quá số dàn lạnh, v.v…
– Kiểm tra lại số lượng dàn lạnh.
– Lỗi board dàn nóng.
– Không tương thích giữa dàn nóng và dàn lạnh.
– Không cài đặt lại board dàn nóng khi tiến hành thay thế.
– Trùng lặp địa chỉ ở remote trung tâm.
– Kiểm tra lại địa chỉ của hệ thống và cài đặt lại.
UE: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa remote điều khiển trung tâm và dàn lạnh.
– Kiểm tra tín hiệu giữa dàn lạnh và điều khiển trung tâm.
– Lỗi truyền tín hiệu của điều khiển chủ (master).
– Lỗi board điều khiển trung tâm.
– Lỗi board dàn lạnh.
UF: Hệ thống lạnh chưa được lắp đúng, không tương thích dây điều khiển / đường ống gas.
– Kiểm tra tín hiệu giữa dàn lạnh và dàn nóng.
– Lỗi board dàn lạnh.
– Van chặn chưa mở.
– Không thực hiện chạy kiểm tra hệ thống
UH: Sự cố về hệ thống, địa chỉ hệ thống gas không xác định.
– Kiểm tra tín hiệu dàn nóng-dàn lạnh, dàn nóng-dàn nóng.
– Lỗi board dàn lạnh.
– Lỗi board dàn nóng.
Mỗi mã lỗi điều có nguyên nhân và cách khắc phục riêng biệt, bạn không nên tự ý sữa chữa khi chưa nắm rõ chuyên môn và trang thiết bị cần thiết vì có thể làm thiết bị hỏng hóc nghiêm trọng hơn và nguy hiểm cho bản thân cùng gia đình. Hãy sớm liên hệ cho dienlanhsapa.com, chúng tôi sẽ giúp bạn vệ sinh, bảo trì máy lạnh điều hòa thật nhanh chóng và hiệu quả tại Tp.HCM với thái độ tận tình, mức giá hợp lý nhất.